Công bố quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
I. Quan điểm phát triển:
1.
Phát triển mạng lưới giao thông của tỉnh Lâm Đồng phù hợp với chiến
lược phát triển cơ sở hạ tầng giao thông trong khu vực, gắn kết với mạng
lưới giao thông quốc gia và của từng địa phương trong vùng; ưu tiên đầu
tư phát triển đi trước một bước nhằm tạo tiền đề làm động lực phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương, đáp ứng nhu cầu phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hoá - hiện đại hoá và bảo đảm quốc phòng, an ninh.
2.
Phát triển mạng lưới đường bộ hợp lý, đồng bộ, đảm bảo bền vững, an
toàn giao thông, giảm thiểu tác động môi trường; ứng dụng các công nghệ
tiên tiến trong thiết kế, xây dựng, quản lý khai thác phù hợp với từng
cấp đường và cấp quản lý.
3. Từng bước hoàn chỉnh hệ thống giao thông theo hướng hiện đại, liên kết thuận
lợi với các phương thức vận tải khác, các trục giao thông đối ngoại,
liên kết các vùng kinh tế trọng điểm (miền Trung, phía Nam và Tây
Nguyên) nhằm đảm bảo tính đồng bộ, chủ động và hiệu quả, tiết kiệm chi
phí xã hội.
4.
Duy trì, củng cố mạng lưới giao thông hiện tại, nâng cấp một số tuyến
quan trọng, từng bước đưa vào cấp tiêu chuẩn kỹ thuật của đường. Xây
dựng các tuyến đường mới phải gắn với mạng lưới giao thông đường cao
tốc, đường tỉnh và quốc lộ.
5.
Huy động tối đa các nguồn lực, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham
gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông và kinh doanh vận tải.
6.
Phát triển mạng lưới giao thông phải gắn với việc sắp xếp điều chỉnh
lại các điểm dân cư, các khu vực sản xuất; dành quỹ đất hợp lý để phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông và tăng cường công tác bảo đảm hành
lang an toàn giao thông.
II. Mục tiêu phát triển:
1. Mục tiêu đến năm 2020:
-
Đáp ứng được nhu cầu về vận tải hàng hóa và hành khách với chất lượng
tốt và giá cả hợp lý, đảm bảo an toàn, tiện lợi, giảm thiểu tai nạn giao
thông; đầu tư một số công trình trọng điểm để nâng cao năng lực vận
tải.
-
Phối hợp Bộ Giao thông vận tải triển khai thực hiện đầu tư tuyến đường
cao tốc Dầu Giây – Liên Khương trước năm 2015; hoàn thành khôi phục,
nâng cấp quốc lộ 20, quốc lộ 27; đầu tư nâng cấp quốc lộ 28, quốc lộ 55.
-
Hoàn thành nâng cấp các đường tỉnh ĐT.721, ĐT.722, ĐT.725 và mở mới một
số tuyến đường tỉnh, đường vành đai đô thị cần thiết; hoàn thành tuyến
đường Trường Sơn Đông.
-
Hiện đại hoá mạng lưới giao thông đô thị tại thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc
và các thị trấn, thị tứ; xây dựng đường vành đai và tuyến tránh qua các
đô thị. Toàn bộ đường trục xã, liên xã được nhựa hoá, bê tông hoá, các
cầu cống được xây dựng kiên cố; 100% số xã đạt được tiêu chí về giao
thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Mở thêm các tuyến bay nội địa và quốc tế trong khu vực đi và đến cảng hàng không Liên Khương.
2.
Định hướng phát triển đến năm 2030: cơ bản hoàn thiện và hiện đại hoá
mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông trong phạm vi toàn tỉnh. Tiếp tục
xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng giao thông khác theo quy hoạch.
III. Quy hoạch phát triển:
1. Đường cao tốc:
-
Đường cao tốc Dầu Giây – Đà Lạt: có chiều dài 209 km. Đoạn qua địa phận
tỉnh Lâm Đồng dài 139,2km, xây dựng đường cao tốc 4 làn xe (hiện nay đã
đầu tư xây dựng đoạn từ ngã ba Liên Khương – chân đèo Prenn dài 19,2
km).
2. Hệ thống quốc lộ:
-
Quốc lộ 20: đoạn qua địa phận tỉnh Lâm Đồng dài 191,4 km; tiếp tục đầu
tư nâng cấp hoàn chỉnh đạt tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe.
-
Quốc lộ 27: đoạn qua địa phận tỉnh Lâm Đồng dài 123,5 km; tiếp tục đầu
tư nâng cấp đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IV, 2 làn xe. Riêng đoạn
từ Km 171 đến ngã ba Phi Nôm xây dựng tuyến tránh sân bay Liên Khương
đạt tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe.
-
Quốc lộ 28: đoạn qua địa phận tỉnh Lâm Đồng dài 96,6 km; tiếp tục đầu
tư nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IV, 2 làn xe.
-
Quốc lộ 55: đoạn hiện hữu qua địa phận tỉnh Lâm Đồng dài 94 km. Quy
hoạch dự kiến kéo dài quốc lộ 55 phát triển về phía Tây Bắc, từ quốc lộ
20 tại ngã ba Lộc Sơn, thành phố Bảo Lộc đi theo đường tỉnh ĐT.725 hiện
hữu qua thị trấn Lộc Thắng, qua xã Lộc Bắc huyện
Bảo Lâm và đường thủy điện Đồng Nai 4, sau đó nối vào quốc lộc 28 ở địa
phận tỉnh Đắc Nông có chiều dài 70km. Đầu tư nâng cấp toàn tuyến đạt
tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe.
-
Đường Trường Sơn Đông (từ Thạch Mỹ - Quảng Nam đến Đà Lạt – Lâm Đồng):
đoạn qua địa phận tỉnh Lâm Đồng có chiều dài 62,3 km, tiếp tục đầu tư
toàn tuyến đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IV, 2 làn xe.
3. Hệ thống đường tỉnh:
Hệ
thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng gồm 09 tuyến: ĐT.721,
ĐT.722, ĐT.723, ĐT.725, ĐT.724, ĐT.726, ĐT.727, ĐT.728 và ĐT.729. Trong
đó có 05 tuyến qui hoạch mới là ĐT.724, ĐT.726, ĐT.727, ĐT.728 và ĐT.729
và 03 tuyến ĐT.721, ĐT.723, ĐT.724 dự kiến sẽ nâng cấp thành quốc lộ.
- Đường tỉnh ĐT.721: chiều dài 72,5 km, điểm đầu giáp ranh tỉnh Bình Thuận, điểm cuối nối với tỉnh Bình Phước, gồm 2 đoạn.
+
Đoạn 1: dài 62 km, từ Km77+800 của quốc lộ 20 (ngã ba Mađaguôi) huyện
Đạ Huoai đến cầu Vĩnh Ninh, xã Phước Cát 2 – huyện Cát Tiên, tiếp tục
nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III miền núi.
+
Đoạn 2 (là tuyến đường Bsa – Đạ P’loa hiện nay): dài 10,5 km, từ
Km94+800 của quốc lộ 20 đến giáp ranh tỉnh Bình Thuận (nối với đường
tỉnh ĐT.713 tỉnh Bình Thuận). Đầu tư xây dựng đạt tiêu chuẩn tối thiểu
đường cấp IV miền núi.
Kết
hợp với tỉnh Bình Thuận và tỉnh Bình Phước xin nâng cấp lên thành quốc
lộ và tiếp tục đầu tư từng bước nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III
miền núi.
- Đường tỉnh ĐT.722: chiều dài toàn tuyến 95 km, gồm 3 đoạn.
+
Đoạn 1: dài 45 km, từ ngã ba Tùng Lâm, thành phố Đà Lạt đến ngã ba Đưng
K’nớ, huyện Lạc Dương (đây là tuyến có đoạn trùng với đường Trường Sơn
Đông). Đầu tư xây dựng, nâng cấp đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IV
miền núi.
+ Đoạn 2: dài 31 km, từ ngã ba Đưng K’nớ, huyện Lạc Dương đến xã Đạ Long - xã
Đạ Tông - xã Đạ R’Sal, huyện Đam Rông, đến sông K’rông Nô (ranh giới
tỉnh Đắk Lắk). Đầu tư xây dựng, nâng cấp đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường
cấp IV miền núi.
+
Đoạn 3: dài 19 km, từ Km 101 của quốc lộ 27 (ngã ba Bằng Lăng) đến xã
Đầm Ròn, huyện Đam Rông. Đầu tư xây dựng, nâng cấp đạt tiêu chuẩn tối
thiểu đường cấp IV miền núi.
- Đường tỉnh ĐT.723: dài 54 km, từ Đà Lạt (Trại Mát) tại Km239+500 của quốc lộ 20 đến ranh giới tỉnh Khánh Hoà.
Kết
hợp với tỉnh Khánh Hòa xin nâng cấp lên thành quốc lộ 20 nối dài, đầu
tư xây dựng hoàn chỉnh đạt tiêu chuẩn đường cấp III miền núi.
- Đường tỉnh ĐT.724: chiều dài toàn tuyến 82 km, gồm 2 đoạn.
+
Đoạn 1: dài 27 km, từ Km186+900 của quốc lộ 20 (ngã ba Tà Hine), huyện
Đức Trọng đến giáp ranh tỉnh Bình Thuận. Đầu tư xây dựng đạt tiêu chuẩn
tối thiểu đường cấp IV miền núi. (đây là tuyến đường có đoạn trùng với
đường Ninh Gia – Tà Hine – Đà Loan – Tà Năng).
+
Đoạn 2: dài 55 km, từ Km193+400 của QL.20 (ngã ba Tân Hội) qua xã Tân
Hội, xã Tân Thành huyện Đức Trọng, qua xã Tân Hà, xã Phúc Thọ, huyện Lâm
Hà, qua xã Đạ K’Nàng, huyện Đam Rông đến quốc lộ 27 tại Km125, đi trùng
quốc lộ 27 đến Km124 tại khu vực xã Phi Liêng, huyện Đam Rông, đến điểm
cuối tại ranh giới tỉnh Đắk Nông. Đầu tư xây dựng, nâng cấp toàn tuyến
đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IV miền núi.
Kết
hợp với tỉnh Bình Thuận và tỉnh Đắk Nông xin nâng cấp lên quốc lộ và
tiếp tục đầu tư nâng cấp hoàn thiện đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp
IV miền núi.
-
Đường tỉnh ĐT.725: dài 174,5 km, từ thành phố Đà Lạt qua các huyện Lâm
Hà, huyện Di Linh, huyện Bảo Lâm và huyện Đạ Tẻh. Đầu tư xây dựng, nâng
cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IV miền núi.
- Đường tỉnh ĐT.726: chiều dài toàn tuyến 155 km, gồm 03 đoạn.
+
Đoạn 1 : dài 65 km, từ thành phố Đà Lạt qua huyện Lạc Dương, đến quốc
lộ 27 tại Km146, đi trùng quốc lộ 27 đến Km148 - giao với đường tỉnh
ĐT.724 tại xã Phúc Thọ, huyện Lâm Hà, đi trùng đường tỉnh ĐT.724 đến
giao với quốc lộ 28 tại Km129.
+
Đoạn 2: dài 35 km, từ Km120+900 của quốc lộ 28 tại xã Đinh Trang
Thượng, huyện Di Linh đến giao với đường tỉnh ĐT.725 tại Km106.
+
Đoạn 3: dài 55 km, từ Km125+850 của đường tỉnh ĐT.725 tại xã Lộc Bảo,
huyện Bảo Lâm, đến giao với đường tỉnh ĐT.721 tại Km17+250 ở trung tâm
huyện Đạ Tẻh.
Đầu tư xây dựng, nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IV miền núi.
-
Đường tỉnh ĐT.727: dài 30 km, từ Km 187 quốc lộ 27 qua huyện Đơn Dương,
đi theo đường ĐH.413 qua cầu Ka Đô đến đường ĐH.412 tại ngã ba Lò Than –
thôn Ya Hoa xã Ka Đô, qua xã P’Ró đến ranh giới tỉnh Ninh Thuận. Đầu tư
xây dựng, nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IV
miền núi.
Kết
hợp với tỉnh Khánh Hoà và tỉnh Ninh Thuận xin nâng cấp tuyến đường này
lên thành quốc lộ 27B nối dài và tiếp tục đầu tư nâng cấp hoàn thiện đạt
tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp III miền núi.
-
Đường tỉnh ĐT.728: dài 20 km, từ Km218+100 quốc lộ 20 tại xã Hiệp An,
huyện Đức Trọng đến Km253+400 quốc lộ 20 tại xã Xuân Trường, thành phố
Đà Lạt. Đầu tư xây dựng đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IV miền núi.
-
Đường tỉnh ĐT.729: dài 127 km, từ Km202+100 quốc lộ 27 theo đường
ĐH.412, ĐH.413 huyện Đơn Dương, qua các xã Đà Loan, xã Ninh Loan, huyện
Đức Trọng, nối vào đường tỉnh ĐT.724. Đầu tư xây dựng, nâng cấp đạt tiêu
chuẩn tối thiểu đường cấp IV miền núi.
4. Hệ thống đường đô thị, đường vành đai và tuyến tránh qua các đô thị:
Đầu
tư nâng cấp hệ thống đường giao thông đô thị của thành phố Đà Lạt và
Bảo Lộc đồng bộ với các công trình kỹ thuật hạ tầng khác để hình thành
kết cấu hạ tầng đô thị hợp lý hoàn chỉnh; quỹ đất giành cho xây dựng hạ
tầng giao thông đường bộ đô thị đạt 20% – 26% so với quỹ đất xây dựng
tại các đô thị.
Các tuyến đường vành đai và đường tránh qua đô thị:
- Đường vành đai thành phố Đà Lạt dài 19km với quy mô nền đường rộng từ 10m đến 24m.
-
Đường nối từ đường cao tốc Liên Khương – chân đèo Prenn đến khu du lịch
Hồ Tuyền Lâm: dài 7,8 km, tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi (hạn chế tối
đa đào đắp, có phương án trồng cây xanh hai bên đường để không phá vỡ
cảnh quan trong Khu du lịch).
- Đường tránh quốc lộ 20 qua thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng: tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IV, 2 làn xe.
- Đường tránh quốc lộ 20 và quốc lộ 28 qua thị trấn Di Linh, huyện Di Linh: tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IV, 2 làn xe.
- Đường vành đai thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương: tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IV, 2 làn xe.
- Đường vành đai tránh quốc lộ QL27 qua thị trấn Đinh Văn, huyện Lâm Hà: tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IV, 2 làn xe.
-
Đường vành đai phía Bắc dài 15,2km và phía Nam dài 13,8km tránh quốc lộ
20 qua thành phố Bảo Lộc: tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IV, 2 làn xe.
- Đường tránh phía Tây thành phố Bảo Lộc phục vụ vận chuyển Bauxit: dài 24km, tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe.
-
Các đường gom, nút giao, cầu vượt và xử lý các điểm đen,… tránh tình
trạng xảy ra ùn tắc giao thông và bảo đảm an toàn giao thông.
5. Quy hoạch hệ thống đường giao thông nông thôn
-
Xây dựng, nâng cấp các tuyến đường huyện, đường đến trung tâm xã, đường
trục xã, liên xã đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi, mặt đường được
nhựa hóa, bê tông hóa đạt chuẩn 100%.
-
Xây dựng, nâng cấp các tuyến đường xã, đường trục thôn, xóm; đường trục
chính nội đồng đạt tiêu chuẩn đường cấp VI đến cấp IV miền núi hoặc
đường GTNT loại A, B; mặt đường được cứng hoá đạt tiêu chí về giao thông
trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
6. Quy hoạch phát triển giao thông đường sắt
a) Đường sắt quốc gia: Khôi phục tuyến đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt, chiều dài 84km.
b) Quy hoạch đường sắt đô thị
Quy hoạch 6 tuyến đường sắt đô thị bằng Monorail phục vụ các tuyến du lịch trên địa bàn thành phố Đà Lạt với tổng chiều dài 89,63 km.
- Tuyến ga Đà Lạt đi Suối Vàng: dài 18,5 km.
- Tuyến từ ngã ba An Kroet (ga trung chuyển thuộc tuyến ga Đà Lạt đi Suối Vàng) đi Langbiang: dài 8,55 km.
- Tuyến ga Đà Lạt đi hồ Tuyền Lâm: dài 15,78 km.
- Tuyến ga Đà Lạt đi Khu du lịch Thung lũng Tình yêu: dài 6,9 km.
- Tuyến ga Đà Lạt đi ngã ba Tùng Lâm: dài 11,7 km.
- Tuyến ga Đà Lạt đi sân bay Lien Khương: dài 28,2 km.
7. Quy hoạch nút giao thông:
Xây
dựng, cải tạo các nút giao thông chính trên các trục vành đai ngoài với
các trục chính đô thị và các đường tỉnh, đường quốc lộ. Dự kiến quy mô
nút giao là nút giao cùng mức, loại hình nút được lựa chọn cho phù hợp
với giao thông của đô thị. Dự kiến tổng cộng tổng số nút giao là 52 nút.
8. Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải tỉnh Lâm Đồng
a) Vận tải đường bộ
-
Vận tải khách: luồng tuyến vận tải khách đạt trên 215 tuyến, phương
tiện ô tô khách phát triển trên 7.799 xe/93.715 khách/năm và nhu cầu bến
xe khoảng trên 86 bến.
-
Vận tải hàng hoá: nhu cầu phát triển về vận tải hàng hoá, phương tiện
có tải trọng trung bình: 8,35 T/xe và đạt trên 15.400 xe.
b) Vận tải du lịch đường bộ
Đưa
tuyến đường cao tốc Dầu Giây – Đà Lạt thành một nhánh của mạng lưới
đường bộ các nước Tiểu vùng Mê Kông mở rộng (GMS); tuyến quốc lộ 27 và
tuyến đường ĐT.723 (quốc lộ 20 mới) thành một nhánh trong tuyến du lịch
từ Thái Lan qua Lào, Việt Nam tại cửa khẩu Bờ Y đến các tỉnh Kon Tum,
Đắk Lắk (quốc lộ 14) qua Đà Lạt (quốc lộ 27), đế Nha Trang (đường ĐT.723
– quốc lộ 20 mới) theo thông báo của Bộ Giao thông vận tải về việc ký
thỏa thuận giữa Việt Nam – Lào – Thái Lan về hoạt động vận tải du lịch
đường bộ; tuyến từ Môndulkiri (Campuchia) – Gia Nghĩa (Đắk Nông) theo
quốc lộ 28 đến Di Linh (Lâm Đồng) – Phan Thiết (Bình Thuận) thành tuyến
du lịch quốc tế.
c) Bến bãi và điểm dừng
Dành quỹ đất phù hợp cho phát triển bãi đỗ xe, xây dựng các bến xe và điểm dừng; đầu
tư xây dựng các bến xe có quy mô phù hợp với lượng khách đi, đến, đặc
biệt các đầu mối giao thông (có qui hoạch riêng để triển khai thực
hiện).
9. Quy hoạch phát triển về dịch vụ phục vụ giao thông vận tải
- Xây dựng thêm trung tâm đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ tại huyện Đức Trọng và huyện Đạ Huoai.
- Phát triển thêm một số cơ sở đào tạo lái xe mô tô, xe ô tô trên địa bàn các huyện, thành phố đáp ứng nhu cầu của xã hội.
10. Nhu cầu sử dụng đất cho quy hoạch giao thông:
Dự kiến nhu cầu sử dụng đất dành cho phát triển giao thông theo quy hoạch khoảng 7.411,44 ha, trong đó diện tích đã chiếm dụng khoảng 4.543,98 ha và diện tích cần bổ sung thêm khoảng 2.867,48 ha.
File chi tiết kèm theo :